Hiện nay, các trang mạng xã hội đã và đang trở thành một trong số những kênh tham khảo vô cùng hữu ích dành cho các bạn đam mê đồ handmade. Cũng nhờ đó mà chúng ta có thể sớm được tiếp cận được với đa dạng rất nhiều các bài hướng dẫn đan móc từ nước ngoài. Hay người ta vẫn thường hay gọi ký hiệu trong móc len là chart. Kiểu dáng và mẫu mã của các sản phẩm nước ngoài rất phong phú và đẹp mắt nhưng các bạn lại hay gặp phải vấn đề tương đối phổ biến về ngôn ngữ khi chưa biết cách đọc chart móc bằng tiếng anh.
Các loại chart móc len phổ biến hiện nay
Hiện nay, có 2 loại chart chính là chart hình và chart chữ.
Chart hình: là loại chart ít khi xuất hiện trong các công thức móc thú vì độ khó làm và không thật sự cần thiết. Thế nhưng nó lại rất phổ biến trong móc họa tiết và phổ biến nhất trong số này là họa tiết ô vuông.
Đối với chart chữ thì phổ biến nhất là chart chữ sử dụng Tiếng anh. Vì vậy nên việc để đọc hiểu được các chart chữ này thì yêu cầu bạn phải có cho mình 1 vốn tiếng Anh nhất định. Hãy lấy giấy bút ra và ghi nhớ một số cụm từ kí hiệu hay xuất hiện trong các chart. Chúng mình sẽ chia sẻ với các bạn một số cách đọc chart chữ thật hiệu quả nhé!
Các ký hiệu móc lên phổ biến bằng tiếng Anh
Đầu tiên hãy đến với một số các ký hiệu móc len bằng tiếng Anh sau đây:
Các loại chart móc len phổ biến hiện nay
Hiện nay, có 2 loại chart chính là chart hình và chart chữ.
Chart hình: là loại chart ít khi xuất hiện trong các công thức móc thú vì độ khó làm và không thật sự cần thiết. Thế nhưng nó lại rất phổ biến trong móc họa tiết và phổ biến nhất trong số này là họa tiết ô vuông.
Đối với chart chữ thì phổ biến nhất là chart chữ sử dụng Tiếng anh. Vì vậy nên việc để đọc hiểu được các chart chữ này thì yêu cầu bạn phải có cho mình 1 vốn tiếng Anh nhất định. Hãy lấy giấy bút ra và ghi nhớ một số cụm từ kí hiệu hay xuất hiện trong các chart. Chúng mình sẽ chia sẻ với các bạn một số cách đọc chart chữ thật hiệu quả nhé!
Các ký hiệu móc lên phổ biến bằng tiếng Anh
Đầu tiên hãy đến với một số các ký hiệu móc len bằng tiếng Anh sau đây:
- Stitch: (st) mũi
- Chain: (ch) mũi bính (Ký hiệu: B).
- Slip stitch: (sl st) mũi trượt.
- Single crochet: (sc) mũi đơn (Ký hiệu: X).
- Half double crochet: (hdc) mũi nửa kép (Ký hiệu: T).
- Double crochet: (dc) mũi kép đơn (Ký hiệu: F).
- Treble crochet: (tr) mũi kép đôi (Ký hiệu: TR).
- Double treble crochet: (dtr): mũi kép ba (Ký hiệu: DTR).
- Round: (rnd) vòng
- Increase: (inc) tăng mũi (Ký hiệu: V).
- Decrease: (dec) giảm mũi, 2 mũi móc chụm đầu (Ký hiệu: A).
- Magic ring/ Magic circle: vòng tròn ma thuật (Ký hiệu: MR).
- Front loop only: móc vào cạnh trước của mũi – (Ký hiệu: FLO).
- Back loop only: móc vào cạnh sau của mũi – (Ký hiệu: BLO).
- Popcorn (pop): mũi chùm 7, gồm 7 mũi móc kép chung 1 chân.
- Beginning (Beg): bắt đầu 1 hàng hoặc 1 mũi.
- Between (Bet): giữa 2 hàng hoặc 2 mũi.
- Skip (Sk): bỏ mũi.
- St(Stitch): mũi.
- Chain space (Ch sp): khoảng trống bằng một mũi bính.
- Continue (Cont): tiếp tục.
- Double crochet two stitches together (Dc2tog): móc 2 mũi kép đơn vào cùng một chân.
- Single crochet two together (Sctog): móc hai mũi móc đơn vào cùng một chân.
- Decrease (Dec): giảm mũi.
- Increase (Inc): tăng mũi.
- Follow (Foll): móc theo hướng dẫn.
- Ioop(s) (Ip(s)): vòng chỉ.
- Pattern (Patt): mẫu.
- Previous (Prev): trước đó.
- Remain (Rem): còn lại.
- Repeat(s) (Rep(s)): lặp lại.
- Row: hàng
- Round(s) (Rnd(s)): vòng tròn.
- Right side (RS): mặt phải.
- Wrong side (WS): mặt trái.
- Turn: xoay, quay lại.
- Together (Tog): chung.